Đau bụng kinh – phòng khám đông y Hoàng Nam
- Đau bụng kinh là gì:
Đau bụng, đau lưng trươc, trong, hoặc sau khi hành kinh gọi là thống kinh, hành kinh đau bụng.
- Nguyên nhân đau bụng kinh:
- Thực thể:
Do dị tật bẩm sinh ở tử cung, tử cung 2 buồng, cổ và eo tử cung dài quá, gập nhiều về phía trước hoặc phía sau.
Do nhiễm trùng, chủ yếu do lao, dây chằng rộng, các dây chằng tử cung bị xơ hóa
Các khối u ở chậu hông chèn ép vào dây chằng cơ năng
Rối loạn thần kinh vùng hố chậu
Không phát triển sinh dục phụ
Các yếu tố tinh thần, tâm lý.
- Thứ phát:
+ Hay gặp nhiều nhất là viêm đường sinh dục, viêm tử cung, buồng trứng, viêm dây chằng trên do trướng ngại đường xuất huyêt hay gặp như đốt điện cổ tử cung gây chít, nạo rau, nạo thai nhiễm trùng gây chít, cổ tử cung gập lại sau.
+ Khối u như u xơ tử cung, bướu niêm mạc tử cung.

- Điều trị bằng đông y:
- Thể huyết nhiệt:
+ Triệu chứng: Đau đầu kỳ, cự án, đau lan ra 2 bên bụng dưới, kinh nguyệt trước kì, lượng kinh nhiều, sắc đỏ tím, đặc, không có mùi hôi, môi đỏ, miệng đỏ, môi khô, tâm phiền, ít ngủ, táo bón, nước tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng. Mạch hoạt sác, huyền sác.
+ Pháp chữa: thanh nhiệt lương huyết là chính hành khí hoạt huyết là phụ:
+ Vị thuốc:
Mộc hương 6g | Thanh bì 8g | Cam thảo 6g | Hương phụ 8g |
Ích mẫu 20g | Đan bì 8g | Huyền hồ 8g | Đào nhân 8g |
Huyền sâm 16g | Địa cốt bì 12g | Uất kim 12g | Hồng hoa 8g |
Sinh địa 16g |

+ Châm cứu: Trung cực, thứ lieu, địa cơ, quan nguyên, khí hải.
- Thể huyết ứ:
+ Triệu chứng: Đau trước hoặc lúc mới hành kinh, bụng dưới đau như gò, ấn vào có cục, kinh ít màu tớm đen, ra huyết cục, khi kinh ra thì đỡ đau, nếu có ứ huyết nhiều thì sắc mặt tím, da khô, miệng khô, không muốn uống nước, lưỡi đỏ có điểm tím. Rêu lưỡi bình thường.
+ Phap trị: Hoạt huyết hóa ứ điều kinh:
+ Bài thuốc: Tứ vật đào hồng:
+ Phép trị: hoạt huyết tiêu ứ tứ vật đào hồng:
Quy xuyên 12g | Sinh địa 10g | Xích thược 12g | Hương phụ 12g |
Chỉ xác 8g | Mộc hương 8g | Ngưu tất 10g | Cam thảo 6g |
Huyền hồ 8g | Thanh bì 8g | Xuyên khung 8g | Đào nhân 10g |
Hồng hoa 10g |
- khí trệ:
+ Triệu chứng: Bụng dưới trướng đau, kinh nguyệt ít không thông, lúc trướng căng nhiều thì ngực sườn đầy tức, chu kì hành kinh không nhất định, lợm giọng thở dài, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền
+ Phép trị: Hành khí điều kinh:
Ô dược 8g | Xa nhân 8g | Hương phụ 8g | Cam thảo 4g |
Huyền hồ 8g | Mộc hương 8g | Ngưu tất 10g |
+ Châm cứu: Trung cực, thứ lieu, địa cơ, quan nguyên.
- Thể cảm hàn: Đang hành kinh bị lạnh cảm mạo phong hàn gây thống kinh.
+ Triệu chứng: nhức đầu sợ lạnh, mỏi lưng, mạch phù khẩn khi hành kinh đau hạ vị, lạnh, cự án, chườm nóng đỡ đau, lượng kinh ít, máu đỏ sẫm có cục.
+ Pháp trị: Ôn kinh tán hàn
Ngô thù du 8g | Tế tân 4g | Bán hạ 8g | Phòng phong 4g |
Cao bản 4g | Can khương 4g | Mộc hương 4g | Đan bì 8g |
Quy đầu 8g | Phục linh 4g | Mạch môn 8g | Cam thảo 4g |
Ô dược 8g | Xương truật 8g |
+ Châm cứu: Trung cực, thứ lieu, địa cơ, hợp cốc, túc tam lý.
- Thể hư hàn:
+ Triệu chứng: Sau khi hành kinh đau bụng liên miên, thích xoa bóp, chườm nóng, toàn thân mệt mỏi, rêu lưỡi trắng, tay chân lạnh, lưng mỏi, mạch tế trì, kinh thường đen và trong loãng.
+ Pháp chữa: Ôn kinh bổ hư
+ Bài thuốc: Ôn kinh thang
Ngô thù du 6g – 10g | Quy đầu 12g | Xuyên khung 8g | A giao 8g |
Bạch thược 12g | Sinh khương 4g | Nhân sâm 12g | Quế chi 8g |
Đan bì 8g | Bán hạ 8g | Ngưu tất 8g | Nga truật 6g |
Cam thảo 8g | Mạch môn 8g |
+ Châm cứu: mệnh môn, thận du, quan nguyên, khí hải, túc tâm lý, đại hách (kinh thận ở ngoài huyệt trung cực 5 thốn).
- Thể khí huyết hư:
+ Triệu chứng: Sau khi hành kinh đau bụng liên mien, ưa xoa bóp, màu kinh nhạt, sắc mặt xanh trắng hay úa vàng, môi nhạt, thân thể gầy yếu, đầu choáng, mắt hoa, hồi hộp, mất ngủ, đại tiện táo, lưỡi nhạt, không có rêu, mạch nhu tế, kèm theo khí hứ, mỏi mệt, lưng chân mỏi rũ, ra khí hư, kinh nhạt màu lưỡi nhạt, mạch hoãn nhược.
+ Pháp trị: bổ khí huyết chỉ thống
+ Bài thuốc: Bát trân thang gia giảm
Đẳng sâm 16g | Bạch truật 12g | Bạch linh 12g | Cam thảo 6g |
Quy đầu 12g | Thục địa 20g | Bạch thược 12g | Xuyên khung 8g |
Hương phụ 8g | Đỗ trọng 8g | Tục đoạn 16g | Kê huyết đằng 16g |
+ Bài thuốc: Tam tài đại bổ thang
Đẳng sâm 16g | Bạch thược 12g | Hoài sơn 12g | Hoàng kỳ 12g |
Thục đia 12g | Đương quy 8g | Xuyên khung 8g | A giao 8g |
Phá cố chỉ 12g | Đỗ trọng 8g | Ngải diệp 8g |
- Thể can thận hư:
+ Triệu chứng: Sauk hi hành kinh bụng dưới đau, eo lưng mỏi, 2 bên sườn chướng căng, mệt mỏi, kinh nhạt, lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm nhược.
+ Pháp chữa: bổ thận, bổ can huyết:
+ Bài thuốc: Điều can thang:
Thỏ ty tử 12g | Bạch thược 12g | Phá cố chỉ 8g | Quy đầu 12g |
Ba kích 8g | A giao 8g | Thục địa 8g | Ngưu tât 12g |
Cam thảo 8g | Sơn thủ 8g | Hoài sơn 12g |
Tại phòng khám đông y Hoàng Nam người bệnh khi muốc được dùng thuốc phải đến khám trực tiếp để thầy thuốc tìm ra được nguyên nhân của bệnh và tình trạng bệnh nặng nhẹ ra sao, sau đó mới được tư vấn có nên dùng đến thuốc hay không. Mọi chi tiết để biết thêm về tác dụng của vị thuốc hoặc muốn kết hợp gia giảm thêm các vị thuốc khác để điều trị bệnh được tốt, hoặc muốn nắm bắt được thêm về bệnh và có hướng điều trị bệnh của chính mình, các bạn có thể gọi điện trực tiếp đến số hotline của phòng khám 0916992986 chúng tôi sẽ luôn sẻ chia cùng các bạn.
PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y HOÀNG NAM
Nhà 22 ngõ 81/35 Linh Lang, phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội
Website: phongkhamhoangnam.com