Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam
  • Trang Chủ
  • Giới thiệu
  • Đông Y Chữa Bệnh
    • Bệnh Về Xương Khớp
    • Bệnh Về Hệ Thần Kinh
      • Bệnh Mất Ngủ
      • Rối Loạn Tiền Đình
    • Bệnh Xoang
    • Bệnh Về Đường Tiêu Hóa
      • Bệnh Dạ Dày
      • Viêm Đại Tràng
      • Bệnh Trĩ
    • Bệnh Nam Giới
    • Bệnh Phụ Nữ
    • Bệnh Hiếm Muộn
  • Bài Thuốc Hay
  • Cây Thuốc
0916.992.986
Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam
  • Trang Chủ
  • Giới thiệu
  • Đông Y Chữa Bệnh
    • Bệnh Về Xương Khớp
    • Bệnh Về Hệ Thần Kinh
      • Bệnh Mất Ngủ
      • Rối Loạn Tiền Đình
    • Bệnh Xoang
    • Bệnh Về Đường Tiêu Hóa
      • Bệnh Dạ Dày
      • Viêm Đại Tràng
      • Bệnh Trĩ
    • Bệnh Nam Giới
    • Bệnh Phụ Nữ
    • Bệnh Hiếm Muộn
  • Bài Thuốc Hay
  • Cây Thuốc
Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam
No Result
View All Result
Trang Chủ Bài Thuốc, Vị Thuốc Hay

Cây gai – phòng khám đông y Hoàng Nam

12/04/2020
in Bài Thuốc, Vị Thuốc Hay, Uncategorized
0

Cây gai – phòng khám đông y Hoàng Nam

  1. Tên khác:

Tên dân gian: Cây lá gai, trữ ma, gai tuyết, tầm ma, chiều đủ (Dao), bâu pán (Tày), hạc co pán (Thái).

Tên khoa học: Boehmeria nivea (L) Gaud. (Urtica nivea L.)

Thuộc họ họ gai

Bộ phận dùng: người ta dùng củ gai (Radix Boehmeriae) là rễ phơi hay sấy khô của cây gai. Theo chữ Hán sợi gai nhỏ là thuyền, sợi gai to là trữ. Cây gai vừa dùng làm thuốc vừa cho sợi cho nên gọi là trữ.

  1. Mô tả cây:

Cây gai nói đây là cây mà lá ta vẫn dùng làm bánh gai ăn và sợi dùng để dệt thành lưới đánh cá

Cây sống lâu năm, có thể cao tới 1,5 – 2m. Lá lớn, mọc so le, hình tim, dài 7 – 15cm, rộng 4 – 8cm mép có răng cưa, đáy là hình tim hay hơi tròn, mặt dưới trắng vì có nhiều lông trắng, mặt trên có màu lục sẫm, dáp, có 3 gân từ cuống phát ra. Hoa đơn tính cùng gốc, hoa đực có 4 lá đài và 4 nhị. Hoa cái có đài hợp chia làm 3 răng. Quả bế mang đài tồn tại.

Rễ hái vào bất kỳ mùa nào, nhưng tốt nhất vào thu đông. Hái về rửa sạch đất phơi hay sấy khô.

cây gai dược liệu thuốc
  1. Phân bố thu hái và chế biến:

Cây này được trồng ở khắp nơi trong nước để lấy sợi hay lấy lá. Rễ ít được khai thác, người ta đào rễ về rửa sạch đất, cắt thái miếng hoặc để nguyên rồi phơi khô hay sấy khô

  1. Bộ phận dùng:

Rễ thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa thu, đông. Thái lát, phơi hoặc sấy khô. Lá có thể thu hái quanh năm.

Đào rễ rửa sạch đất cát, bỏ rễ con, thái mỏng hoặc để nguyên rồi phơi hay sấy khô, có khi dùng tươi.

  1. Thành phần hóa học:

Rễ chứa Flavonoid rutin. Toàn cây có acid cyanhydric, hạt có dầu béo, nhiều acid tự do.

Trong 100g cây gai có chứa: nước, protein 85,3g, chất béo 0,5g, carbohydrates 5,4g, chất cơ 3,1g, tro 2g, vitamin A (beta caronten) 1,15mg, B1 (thiamine) 0,2mg, 0,39mg vitamin B5, 0,3mg pyridoxine, 0,1mg filoc acid, 30mcg vitamin C, 33mg vitamin E, 0,mg vitamin K, 498,6 mcg biotin, 0,5mcg choline, 17,4mg Kali, 334mg canxi, 481mg magie, 57mg sodium, 80mg photpho, 71mg chlorine, 150mg sắt, 1,64mg mangan, 779mg đồng, 76 mcg selenium, 0,3mg kẽm…

  1. Tác dụng dược lý:

Chưa có tài liệu nghiên cứu. Thường nhân dân làm thuốc an thai (đang có thai ra huyết và đau bụng) hoặc làm thuốc chữa sa dạ con.Chúng ta biết rằng axit clorogenic ít độc, làm mạnh tác dụng của adrenalin: Có tính chất thông tiểu và có tác dụng kích thích sự bài tiết mật trong tổ chức gan (choleretique) nhưng lại có khả năng ức chế tác dụng của pepsin và trypsin. Axit clorogenic còn có tác dụng diệt nấm và chống vi trùng.

Chống oxy hóa: chlorogenic acid có tính chống oxy hóa mạnh gấp 10 lần vitamin E. Nó phong tỏa nhóm “tự do”, ngăn chặn sự oxy hóa lipoprotein LDL, là khởi điểm của xơ động mạch để dẫn tới cao huyết áp và nhồi máu cơ tim. Cũng như vitamin E, nên dùng chlorogenic acid (lá gai) trước khi LDL bị oxy hóa. Lá gai có các flavonoid khác như rhoifolin và apigenin. Các flavonoid này có tính chống oxy hóa yếu.

  1. Tính vị:

Các bộ phận của cây gai đầu có vị ngọt tính hàn, không độc

  1. Quy kinh:

Rễ gai vào kinh Tâm và Can

Vào kinh bàng quang

  1. Tác dụng:

Rễ gai tác dụng lương huyết (mát máu), chỉ huyết (cầm máu), an thai, thanh nhiệt, giải độc. Dùng chữa các chứng xuất huyết do huyết nhiệt (huyết nhiệt bức huyết vong hành), thai động bất an, thai lậu hạ huyết, nhiệt độc ung thũng.

Lá gai: tác dụng lương huyết (mát máu), chỉ huyết (cầm máu), chỉ huyết, tán ứ. Dùng chữa khạc ra máu, nôn ra máu, tiểu tiện ra máu, hậu môn sưng đâu, đao thương xuất huyết, nhũ ung sơ khởi (áp xe vú mới phát). Dùng 15-30g sắc uống hay nghiền mịn hoặc giã vắt lấy nước uống. Dùng ngoài giã nát hoặc nghiền nhỏ đắp.

Hoa cây gai ( trữ ma hoa) có thể dùng chữa bệnh sởi, sắc uống từ 3-9 g.

Vỏ thân, cành (trữ ma bì) tác dụng thanh phiền nhiệt, lợi tiểu tiện, tán ứ, chỉ huyết. Dùng chữa ứ nhiệt, tâm phiền, tiểu tiện bất thông, giang môn thũng thống, sang thương xuất huyết. Dùng 4-10g sắc uống, dùng ngoài giã đắp.

cây gai
  1. Chủ trị:

Kháng khuẩn, lợi tiểu. Chữa động thai đau bụng ra huyết, sa, viêm tử cung, trĩ, xích bạch đới, đái dắt, đái đục, đái ra máu, mụn lở.

  1. Liều dùng:

Ngày 12 – 20g dạng sắc, bột, viên.

Dùng an thai chỉ uống 2 – 3 ngày. Dùng ngoài, rễ tươi giã đắp hoặc đun nước để rửa

  1. ứng dụng lâm sàng của vị thuốc cây gai ( rễ cây gai)

+ Bổ an thai: Rễ cây mới hái hoặc phơi khô 30g sắc với 600ml nước cô còn 200ml chia làm 3 lần uống trong ngày, chỉ 1-2 ngày là có kết quả

+ Lợi tiểu: Rễ và lá còn dùng làm thuốc lợi tiểu tiện đục, lòi dom, tiểu tiển ra máu.

+ Tư âm thanh nhiệt, dưỡng huyết an thai: Trữ ma căn 30g (nếu tươi dùng 60 – 90g), sinh địa 30g, gạo nếp 100 – 150g; sắc sinh địa và trữ ma căn lấy nước cốt rồi ninh với gạo nếp thành cháo, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần trong ngày.

+Dưỡng huyết an thai: Trữ ma căn tươi 50g, hồng táo 10 quả, gạo nếp 100g; sắc trữ ma căn lấy nước nấu với gạo và hồng táo thành cháo, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần trong ngày.

+Trị phụ nữ có thai ra huyết dọa sảy, có thai bị đau bụng: Rễ gai tươi 4 phần, tía tô 1 phần, lá ngải cứu 1 phần (mỗi phần 12g), sắc với nước uống trong ngày.

Trị có thai bị đau bụng, động thai: rễ gai 2 phần, cành tía tô 2 phần (mỗi phần 4g), băm nhỏ, phơi khô sắc với 400ml nước, cỡ còn 100ml uống hết 1 lần trong ngày. Nếu có rỉ máu thì cho thêm 10g lá huyết dụ.

+Trị sa tử cung: Rễ gai khô 30g sắc với 600ml nước, uống nhiều lần trong ngày. Uống liền 3 – 4 ngày.

+Trị đại, tiểu tiện ra máu: Lấy 15 – 20g lá gai sắc nước uống trong ngày.

+ Trị tiểu nước trắng đục như nước vo gạo: Rễ gai 30g, rau dừa nước và thổ phục linh (mỗi thứ 20g), đinh lăng, trinh nữ và thương nhĩ tử (mỗi thứ 16g). Nấu với 1.000ml nước, cô lại còn 1/4 (250ml), chia 2 lần uống trong ngày.

+ Trị phong thấp đau nhức các khớp: Rễ cây tầm gai (trữ ma căn), 50g, ngâm với 1 lít rượu 1 tuần. Sau đó, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 10ml.

+ Trị tay chân tê mỏi: Rễ cây gai 15 – 20g, sắc uống. Làm mụn nhọt bớt mưng mủ, giảm sưng đau: rễ gai và rễ vông vang (2 thứ bằng nhau) giã nát đắp lên mụn nhọt. Đắp 1 – 2 ngày.

+ Cầm màu vết thương: Lá gai tươi rửa sạch, giã nát đắp vào vết thương, băng lại.

Ngăn ngừa rụng tóc: chiết xuất từ rễ có nhiều chất sắt, được dùng để ngăn ngừa rụng tóc.

 

 

 

 

Previous Post

Cây diếp cá - phòng khám đông y Hoàng Nam

Next Post

Đông y chữa đau bụng kinh

Next Post
Đông y chữa đau bụng kinh

Đông y chữa đau bụng kinh

No Result
View All Result

Danh Mục Bệnh

  • Bệnh Xương Khớp
  • Bệnh Mất Ngủ
  • Rối Loạn Tiền Đình
  • Đau Dạ Dày
  • Viêm Đại Tràng
  • Bệnh Xoang

Bài viết mới

  • Bệnh huyết áp thấp – phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Nho dược liệu – Phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Chữa mỡ máu cao – cần tây vị thuốc tốt – phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Thoát vị đĩa đệm – phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Bấm huyệt liệu pháp thần kinh điều trị đau mỏi vai gáy – phòng khám đông y Hoàng Nam

Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam

Số 22 ngõ 81/35 Linh Lang – Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội

0916.992.986

dinhxuanhoang215@gmail.com

Bác sĩ: Lương y Đinh Xuân Hoàng

LỊCH LÀM VIỆC PHÒNG KHÁM

Làm việc tất cả các ngày trong tuần

Thứ 2 - Thứ 7: từ 8h - 20h

Chủ Nhật: từ 8h - 12h

Nếu quý khách cần đến khám ngoài thời gian trên, vui lòng liên hệ trước để bác sĩ đặt lịch

Bài Viết Mới Nhất

  • Bệnh huyết áp thấp – phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Nho dược liệu – Phòng khám đông y Hoàng Nam
  • Chữa mỡ máu cao – cần tây vị thuốc tốt – phòng khám đông y Hoàng Nam

© 2019 Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam - Tận Tâm, Tận Tình, Chu Đáo.

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới thiệu
  • Đông Y Chữa Bệnh
    • Bệnh Về Xương Khớp
    • Bệnh Về Hệ Thần Kinh
      • Bệnh Mất Ngủ
      • Rối Loạn Tiền Đình
    • Bệnh Xoang
    • Bệnh Về Đường Tiêu Hóa
      • Bệnh Dạ Dày
      • Viêm Đại Tràng
      • Bệnh Trĩ
    • Bệnh Nam Giới
    • Bệnh Phụ Nữ
    • Bệnh Hiếm Muộn
  • Bài Thuốc Hay
  • Cây Thuốc

© 2019 Phòng Khám Đông Y Hoàng Nam - Tận Tâm, Tận Tình, Chu Đáo.